HANU
 
 
Hình của Nguyễn Thị Tô Vân
Thông tin khoa tiếng Hàn các sĩ tử tuyển sinh 2018 cần biết
Bởi Nguyễn Thị Tô Vân - Friday, 16 March 2018, 08:36 AM
 
 

Tên khoa: Khoa tiếng Hàn Quốc

  

Địa chỉ: Phòng 301 - Nhà C
Điện thoại: (84.24) 35 54 19 38 hoặc (84.24) 38 54 43 38 (số máy lẻ 3301 & 3302)
Fax: (84.24) 38 54 45 50
Email: tuyensinhkoreanhanu@gmail.comFacebook: khoa tiếng Hàn Quốc Hanu

 

Website: http://web.hanu.vn/kr

 

Sinh viên:
-Khoa có khoảng 700 sinh viên, trong đó có 550 sinh viên hệ Chính quy, 80 sinh viên hệ Vừa làm Vừa học và khoảng 80 sinh viên các khoa khác học tiếng Hàn là ngoại ngữ 2 và theo học hệ Chuyên ngành 2 tiếng Hàn
-Sinh viên được học tập với hệ thống trang thiết bị dành riêng cho Khoa:
-01 phòng học trực tuyến với các môn học do giảng viên từ các trường đại học ở Hàn Quốc giảng dạy như đại học Sookmyung, đại học Yonsei;-01 phòng văn hóa cho hoạt động sinh viên;
-01 thư viện riêng với nhiều tài liệu và băng đĩa cho sinh viên tự học và nghiên cứu.

 

- 01phòng đọc Korea Corner trang bị máy tính, máy chiếu, ti vi nối mạng phục vụ cho việc đọc sách, nghiên cưu và tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc và Hàn Quốc học;

 

- 01 Trung tâm văn hóa Hàn Quốc để tổ chức các hoạt động quảng bá văn hóa, giảng dạy ngôn ngữ, cung cấp các thông tin các trường Đại học Hàn Quốc và các cơ hội du học v.v.
-Bên cạnh các hoạt động của Đoàn-Hội, sinh viên của Khoa cũng tổ chức nhiều hoạt động thường niên như: chào tân sinh viên, tuần lễ văn hóa Hàn Quốc, sinh viên với nghiên cứu khoa học, du lịch tòan khoa, tiếp sức mùa thi, mùa hè tình nguyện., các câu lạc bộ nghệ thuật
-Sinh viên đã giành được nhiều giải thưởng lớn tại các cuộc thi : Thi Nói tiếng Hàn, Rung chuông vàng, Thi hát tiếng Hàn toàn quốc, thi viết bài luận tiếng Hàn Quốc v.v.
-Sinh viên có nhiều cơ hội nhận học bổng như các chương trình học trao đổi, học bổng dài hạn hoặc ngắn hạn của các trường đại học của Hàn Quốc và học bổng tại chỗ của các doanh nghiệp, tập đoàn Hàn Quốc như: Lotte, Samsung, Hyundai Aluminum, Dongbu, IEN, Hite Jinro....

 

1 1 1

 

Thành phố Busan Ẩm thực Hàn Quốc Nghệ thuật truyền thống Hàn Quốc

 

Giảng viên:
-Hiện có 21 cán bộ, giảng viên người Việt và 10 chuyên gia, giảng viên mời giảng người Hàn Quốc đang giảng dạy và làm việc tại Khoa;
-Giáo viên có trình độ thạc sĩ và tiến sĩ, nhiệt tình giảng dạy và nghiên cứu khoa học.

 

Hợp tác quốc tế:
Khoa có quan hệ hợp tác rất chặt chẽ với:
-Đại sứ quán Hàn Quốc, Quỹ giao lưu văn hóa Hàn Quốc, Trung tâm văn hóa Hàn Quốc;
-Các trường đại học danh tiếng như Đại học Kyung-hee, Đại học Seoul, Đại học Aju, Đại học Chung-Ang, Đại học Konkuk, Đại học Kook Min, Đại học Deagu, Đại học Deagu Hanny, Đại học Sejong, Đại học Ehwa, Đại học Deajeon, Đại học nữ sinh Sook myung, Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc
-Nhiều tập đoàn lớn của Hàn Quốc như Lotte, Sam sung, Hyundai v.v.

 

II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

 

Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Ngôn ngữ Hàn Quốc

 

Mã ngành đào tạo: 52220210
Loại hình đào tạo: Chính quy

 

1. Mục tiêu đào tạo

 

1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo đại học ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc nhằm đào tạo sinh viên có phẩm chất chính trị vững vàng; có kiến thức, kỹ năng, thái độ và đạo đức phù hợp để làm việc trong môi trường đa ngôn ngữ, đa văn hóa và có khả năng thích ứng cao với những thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế đang trong quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.

 

1.2. Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp cho sinh viên kiến thức đại cương trong lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn và các định hướng chuyên ngành Biên phiên dịch, Sư phạm và Du lịch;- Cung cấp kiến thức và kỹ năng sử dụng tiếng Hàn Quốc đạt trình độ bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

 

- Xây dựng các kỹ năng bổ trợ như kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm giải quyết vấn đề, lãnh đạo và khả năng thích ứng với môi trường làm việc;

 

- Hình thành và phát triển năng lực làm việc tại các cơ quan, tổ chức, cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu;

 

- Cung cấp kiến thức tòan diện về ngôn ngữ, lịch sử, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hôịi và văn học Hàn Quốc;

 

- Cung cấp kiến thức xã hội và kiến thức nghề nghiệp đủ để làm việc có hiệu quả ở một trong ba lĩnh vực chuyên môn: Biên-phiên dịch, Sư phạm và Du lịch;

 

- Phát triển kỹ năng tự học và kỹ năng nghề nghiệp quan trọng để sinh viên tốt nghiệp có thể trở thành chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn có liên quan đến chuyên ngành đào tạo hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.

 

2. Thời gian đào tạo: 4 năm.

 

3. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 140 tín chỉ, trong đó:

 

- Giáo dục đại cương: 37 tín chỉ

 

- Khối kiến thức ngành: 66 tín chỉ

 

- Khối kiến thức chuyên ngành: 28 tín chỉ

 

- Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 09 tín chỉ

 

4. Đối tượng tuyển sinh: học sinh đã tốt nghiệp phổ thông trung học.

 

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
- Thực hiện theo Văn bản hợp nhất số 17/VBHN_BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, hợp nhất Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 08 năm 2007 và Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2012 về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;

 

- Theo Quyết định số 1766/QĐ-ĐHHN ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Hà Nội về Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Hà Nội.

 

6. Thang điểm: Thang điểm 10 (từ 0 đến 10).

 

7. Nội dung chương trình:
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương
7.1.1. Khối kiến thức chung

 

+ Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1: 02 tín chỉ

 

+ Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2: 03 tín chỉ

 

+ Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: 3 tín chỉ
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh: 02 tín chỉ

 

+ Tin học cơ sở: 3 tín chỉ

 

+ Ngoại ngữ 2 A1: 3 tín chỉ

 

+ Ngoại ngữ 2 A2: 4 tín chỉ

 

+ Ngoại ngữ 2 B1.1: 3 tín chỉ

 

+ Ngoại ngữ 2 B1.2: 4 tín chỉ

 

+ Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học: 02 tín chỉ

 

+ Giáo dục thể chất

 

+ Giáo dục Quốc phòng: 165 tiết

 

7.1.2 Khối kiến thức cơ sở ngành

 

a. Môn bắt buộc  06 tín chỉ

 

+ Nhập môn Việt ngữ học: 02 tín chỉ

 

+ Dẫn luận ngôn ngữ học: 02 tín chỉ

 

+ Cơ sỏ văn hóa Việt Nam: 02 tín chỉ

 

b. Môn tự chọn 04 tín chỉ

 

+ Tiếng Việt thực hành: 02 tín chỉ

 

+ Soạn thảo văn bản tiếng Việt: 02 tín chỉ

 

+ Lịch sử văn minh thế giới: 02 tín chỉ

 

+ Hà Nội học: 02 tín chỉ

 

7.2.1 Khối kiến thức ngành

 

+ Thực hành tiếng 1A: 04 tín chỉ

 

+ Thực hành tiếng 2A: 04 tín chỉ

 

+ Thực hành tiếng 1B: 04 tín chỉ

 

+ Thực hành tiếng 2B: 04 tín chỉ

 

+ Thực hành tiếng 3B: 04 tín chỉ

 

+ Thực hành tiếng 4B: 04 tín chỉ

 

+ Thực hành tiếng 5B: 04 tín chỉ

 

+ Thực hành tiếng 6B: 02 tín chỉ

 

+ Thực hành tiếng 1C: 04 tín chỉ

 

+ Thực hành tiếng 2C: 04 tín chỉ

 

+ Thực hành tiếng 3C: 02 tín chỉ

 

+ Thực hành tiếng 4C: 04 tín chỉ

 

+ Thực hành tiếng 5C: 03 tín chỉ

 

+ Thực hành tiếng 6C: 02 tín chỉ

 

7.2.2 Khối kiến thức Ngôn ngữ - Văn hóa Hàn Quốc

 

a. Các môn bắt buộc  11 tín chỉ

 

+ Ngữ pháp: 03 tín chỉ

 

+ Ngữ âm/ Từ vựng: 02 tín chỉ

 

+ Ngôn ngữ đối chiếu: 02 tín chỉ

 

+ Đất nước văn hóa Hàn Quốc: 02 tín chỉ

 

+ Văn học Hàn Quốc: 02 tín chỉ

 

b. Môn tự chọn 04 tín chỉ

 

+ Tiếng Hàn kinh tế: 02 tín chỉ

 

+ Tiếng Hàn du lịch: 02 tín chỉ

 

+ Viết văn bản: 02 tín chỉ

 

+ Thư tín thương mại: 02 tín chỉ

 

+ Kinh tế Hàn Quốc: 02 tín chỉ

 

+ Quan hệ Việt Hàn: 02 tín chỉ

 

+ Hàn Quốc học: 02 tín chỉ

 

+ Chữ Hán: 02 tín chỉ

 

7.3 Kiến thức chuyên ngành (chọn 1 trong 3 định hướng)

 

7.3.1 Định hướng chuyên ngành Biên-phiên dịch 28 tín chỉ

 

a. Các môn bắt buộc 22 tín chỉ

 

+ Nhập môn Biên - Phiên dịch: 02 tín chỉ

 

+ Thực hành dịch viết 1: 03 tín chỉ

 

+ Thực hành dịch nói 1: 03 tín chỉ

 

+ Thực hành dịch viết 2: 03 tín chỉ

 

+ Thực hành dịch nói 2: 03 tín chỉ

 

+ Thực hành dịch viết 3: 03 tín chỉ

 

+ Thực hành dịch nói 3: 03 tín chỉ

 

+ Biên phiên dịch chuyên ngành: 02 tín chỉ

 

b. Các môn tự chọn (chọn 3 môn) 06 tín chỉ

 

+ Dịch nói nâng cao: 02 tín chỉ

 

+ Dịch viết nâng cao: 02 tín chỉ

 

+ Phân tích đánh giá bản dịch: 02 tín chỉ

 

+ Dịch văn học: 02 tín chỉ

 

+ Dịch văn bản tin tức báo chí: 02 tín chỉ

 

+ Dịch chuyên ngành kinh tế - thương mại: 02 tín chỉ

 

+ Dịch chuyên ngành du lịch: 02 tín chỉ

 

+ Dịch chuyên ngành Văn hóa - xã hội: 02 tín chỉ

 

+ Dịch các văn bản pháp luật: 02 tín chỉ

 

+ Dịch phim Hàn Quốc: 02 tín chỉ

 

7.3.2 Định hướng chuyên ngành Sư phạm  28 tín chỉ

 

a. Các môn bắt buộc 24 tín chỉ

 

+ Ngôn ngữ học đối chiếu: 02 tín chỉ

 

+ Tâm lý học: 02 tín chỉ

 

+ Giáo dục học: 02 tín chỉ

 

+ Lý luận giảng dạy tiếng Hàn: 02 tín chỉ

 

+ Phương pháp giảng dạy tiếng Hàn: 02 tín chỉ

 

+ Kiểm tra đánh giá tiếng Hàn: 02 tín chỉ

 

+ Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu: 03 tín chỉ

 

+ Thực hành giảng dạy tiếng Hàn: 03 tín chỉ

 

+ Xây dựng chương trình và nội dung giảng dạy: 03 tín chỉ

 

+ Quản lý hành chính - quản lý giáo dục và đào tạo: 02 tín chỉ

 

b. Các môn tự chọn (chọn 2 môn) 04 tín chỉ

 

+ Kỹ năng giao tiếp và ứng xử sư phạm: 02 tín chỉ

 

+ Kỹ năng thuyết trình: 02 tín chỉ

 

+ Ứng dụng công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ: 02 tín chỉ

 

7.3.3. Định hướng chuyên ngành Du lịch 28 tín chỉ

 

a. Các môn bắt buộc 20 tín chỉ

 

+ Nhập môn du lịch: 02 tín chỉ

 

+ Định hướng chiến lược quản lý doanh nghiệp du lịch: 02 tín chỉ

 

+ Quản trị kinh doanh lữ hành: 02 tín chỉ

 

+ Quan hệ Việt - Hàn : 02 tín chỉ

 

+ Nghiên cứu thị trường du lịch: 02 tín chỉ

 

+ Marketting du lịch: 02 tín chỉ

 

+ Tiếng Hàn du lịch: 03 tín chỉ

 

+ Tiếng Hàn cho hướng dẫn viên: 03 tín chỉ

 

b. Các môn tự chọn (chọn 4 môn) 08 tín chỉ

 

+ Tiếng Hàn khách sạn: 02 tín chỉ

 

+ Tổ chức kinh doanh du lịch: 02 tín chỉ

 

+ Du lịch văn hóa sinh thái: 02 tín chỉ

 

+ Tiếng Hàn kinh tế: 02 tín chỉ

 

7.4 Thực tập và khóa luận tốt nghiệp 09 tín chỉ

 

+ Thực tập: 03 tín chỉ

 

+ Khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần thay thế: 06 tín chỉ

 

 

8. Việc làm:
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc ở nhiều vị trí công việc khác nhau:
-Trợ lý, thư ký, biên-phiên dịch của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp … của Việt Nam và Hàn Quốc;
-Chuyên viên hợp tác quốc tế của các cơ quan, tổ chức tại Việt Nam;
-Giáo viên tại các trường đại học, cao đẳng, trung tâm ngoại ngữ;
-Hướng dẫn viên du lịch tại các công ty du lịch Việt Nam, Hàn Quốc, v.v.