![]() | Lì xì |
Theo tác giả Hạo-nhiên Nghiêm Toản [1], "lì xì" có gốc là từ 利市 (lợi thị) trong tiếng Trung. Từ này phiên âm kiểu pinyin là lì shì, có ba nghĩa như sau:
Trong cả ba trường hợp, "lợi-thị" hay "lì-xì', đều có nghĩa là được lợi, được tiền, được may mắn. Tác giả Hạo-nhiên khẳng định rằng tiền Lì-xì, mừng tuổi, chính là thứ tiền đem lại cái hên, điều lành, điều tốt, cho trẻ em dịp đầu xuân. Tuy nhiên, giả thuyết rằng chữ Lì-xì là hai chữ Hán-Việt "lợi thị"(利是) đọc theo âm Quảng Đông được chấp nhận rộng rãi. Phong tục tặng phong bao bằng giấy điều trong đựng tiền cũng có ở Trung Quốc. Trong tiếng Quan Thoại, tục này được gọi là 紅包 ("hồng bao"), trong tiếng Quảng Đông là 利是 (lợi thị), 利市 (lợi thị) hoặc 利事(lợi sự). Tuy nhiên, ở Trung Quốc, tục lệ lì xì không chỉ có trong Tết Nguyên Đán mà còn trong nhiều dịp khác, cũng không chỉ dành cho trẻ em. 1.Hạo-nhiên NGHIÊM TOẢN, PHIẾM LUẬN NHÂN TÃŒM NGHĨA HAI CHá»® "LÃŒ XÃŒ", Đặc san Xuân Danh-từ chuyên-môn số 9 tháng 1 năm 1975. |