Tên chương trình: Chương trình giáo dục đại học
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Ngôn ngữ Italia
Loại hình đào tạo: Chính quy
(Ban hành theo quyết định số 1722 /QĐ-ĐHHN ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Hiệu trưởng Trường Đại học Hà Nội)
1. Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành tiếng Italia có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong nghề nghiệp và sức khoẻ tốt để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực sử dụng tiếng Italia, đáp ứng được yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế.
Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp cho sinh viên kiến thức về ngôn ngữ, văn hoá xã hội và văn học Italia;
- Rèn luyện và phát triển kỹ năng giao tiếp tiếng Italia ở mức độ thành thạo trong các tình huống giao tiếp xã hội và chuyên môn thông thường;
- Bảo đảm cho sinh viên khi tốt nghiệp đạt được trình độ nghiệp vụ, kiến thức xã hội và kiến thức nghề nghiệp để hoạt động hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn như giảng dạy, biên - phiên dịch, thư kí dự án và các hoạt động khác trong lĩnh vực thương mại, du lịch, luật... cần sử dụng tiếng Italia;
- Trang bị cho sinh viên kỹ năng học tập hiệu quả để có thể tự nâng cao kiến thức và năng lực thực hành tiếng, hình thành tư duy và năng lực nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực ngôn ngữ, văn hoá văn minh và văn học Italia.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 199 đvht, chưa kể phần nội dung về Giáo dục thể chất (5 đvht) và Giáo dục Quốc phòng (165 tiết).
4. Đối tượng tuyển sinh: học sinh đã tốt nghiệp phổ thông trung học.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: Thực hiện theo Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 06 năm 2006 và Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 08 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT.
6. Thang điểm: Thang điểm 10 (từ 0 đến 10 điểm)
7. Nội dung chương trình:
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương
7.1.1. Lý luận Mác-Lê Nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh
+ Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin: 7.5 đvht
+ Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam: 4.5 đvht
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh: 03 đvht
7.1.2. Khoa học xã hội
- Bắt buộc:
+ Ngôn ngữ học đối chiếu: 02 đvht
+ Dẫn luận ngôn ngữ học: 03 đvht
+ Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học: 02 đvht
- Tự chọn: Không
7.1.3. Nhân văn - Nghệ thuật
- Bắt buộc:
+ Cơ sở văn hoá Việt Nam: 03 đvht
+ Tiếng Việt: 03 đvht
- Tự chọn: Không
7.1.4. Ngoại ngữ
+ Ngoại ngữ 2: 20 đvht
7.1.5. Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên - Công nghệ - Môi trường
- Bắt buộc:
+ Tin học cơ sở: 04 đvht
- Tự chọn: Không
7.1.6. Giáo dục thể chất: 5 đvht
7.1.7. Giáo dục Quốc phòng: 165 tiết
7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
7.2.1. Kiến thức cơ sở (của khối ngành, nhóm ngành và ngành)
Kiến thức tiếng (72 đvht) bao gồm các học phần sau:
+ Kỹ năng tiếng Italia 1: 12 đvht (240 tiết)
+ Kỹ năng tiếng Italia 2: 20 đvht (400 tiết)
+ Kỹ năng tiếng Italia 3: 20 đvht (400 tiết)
+ Kỹ năng tiếng Italia 4: 20 đvht (400 tiết)
7.2.2. Kiến thức ngành chính (ngành thứ nhất)
7.2.2.1. Kiến thức chung của ngành chính
- Kiến thức văn hoá - văn học (09 đvht) bao gồm:
+ Đất nước và Văn hoá Italia 03 đvht
+ Văn học Italia 06 đvht
- Kiến thức ngôn ngữ (12 đvht) bao gồm các môn học sau:
+ Ngữ âm - Âm vị học 03 đvht
+ Từ vựng 03 đvht
+ Ngữ pháp 1 03 đvht
+ Ngữ pháp 2 03 đvht
- Môn chuyên đề: 05 đvht
- Môn hướng nghiệp: 05 đvht
- Khoá luận tốt nghiệp hoặc thi cuối khoá: 10 đvht
7.2.2.2. Kiến thức chuyên sâu của ngành chính
- Bắt buộc: Kiến thức chuyên ngành bao gồm các môn học sau:
+ Lý thuyết dịch 02 đvht
+ Thực hành dịch 1 10 đvht
+ Thực hành dịch 2 10 đvht
+ Thực hành dịch 3 10 đvht
+ Kiến tập dịch 02 đvht
- Tự chọn: Không
7.2.3. Kiến thức của ngành thứ hai (không bắt buộc phải có, được chọn dưới dạng ngành phụ hoặc ngành chính thứ hai):
- Bắt buộc: Không
- Tự chọn: Không
7.2.4. Kiến thức bổ trợ tự do (không bắt buộc phải có): Không
7.2.5. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm (chỉ bắt buộc với các chương trình đào tạo giáo viên phổ thông và giáo viên dạy nghề):
- Bắt buộc: Không
- Tự chọn: Không
7.2.6. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận (hoặc thi tốt nghiệp):
Thực hiện theo Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 06 năm 2006 và Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 08 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT.
8. Kế hoạch giảng dạy dự kiến
Phân bố các môn học theo học kỳ
HK I |
Mã số |
Tên môn học |
Bắt buộc |
Tự chọn bắt buộc theo HK |
đvht |
Số tiết |
ITA 101 |
Kỹ năng tiếng Italia 1 |
x |
|
12 |
240 |
|
VIE 114 |
Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học |
x |
|
02 |
30 |
|
VIE 107 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
|
x |
03 |
45 |
|
VIE 108 |
Tiếng Việt |
|
x |
03 |
45 |
|
VIE 101 |
Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin |
|
x |
7.5 |
112 |
|
VIE 212 |
Tin học cơ sở |
|
x |
04 |
60 |
HK II |
Mã số |
Tên môn học |
Bắt buộc |
Tự chọn bắt buộc theo HK |
đvht |
Số tiết |
ITA 102 |
Kỹ năng tiếng Italia 2 |
x |
|
20 |
400 |
|
VIE 212 |
Tin học cơ sở |
|
x |
04 |
60 |
|
VIE 107 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
|
x |
03 |
45 |
|
VIE 108 |
Tiếng Việt |
|
x |
03 |
45 |
|
VIE 101 |
Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin |
|
x |
7.5 |
112 |
HK III |
Mã số |
Tên môn học |
Bắt buộc |
Tự chọn bắt buộc theo HK |
đvht |
Số tiết |
ITA 203 |
Kỹ năng tiếng Italia 3 |
x |
|
20 |
400 |
|
VIE 210 |
Dẫn luận ngôn ngữ học |
|
x |
03 |
45 |
|
VIE 215 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
|
x |
03 |
45 |
HK IV |
Mã số |
Tên môn học |
Bắt buộc |
Tự chọn bắt buộc theo HK |
đvht |
Số tiết |
ITA 204 |
Kỹ năng tiếng 4 (chuyên ngành) |
x |
|
20 |
400 |
|
VIE 215 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
|
x |
03 |
45 |
|
VIE 210 |
Dẫn luận ngôn ngữ học |
|
x |
03 |
45 |
|
VIE 213 |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
|
x |
02 |
30 |
HK V |
Mã số |
Tên môn học |
Bắt buộc |
Tự chọn bắt buộc theo HK |
đvht |
Số tiết |
ITA 311 |
Lý thuyết dịch |
x |
|
02 |
30 |
|
ITA 305 |
Ngữ âm - Âm vị học |
x |
|
03 |
45 |
|
ITA 306 |
Từ vựng |
x |
|
03 |
45 |
|
ITA 309 |
Đất nước -văn hoá Italia |
x |
|
03 |
45 |
|
SFL 317 |
Ngoại ngữ 2 (1) |
x |
|
10 |
150 |
|
ITA 213 |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
x |
|
02 |
30 |
|
VIE 303 |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
|
x |
4.5 |
65 |
HK VI |
Mã số |
Tên môn học |
Bắt buộc |
Tự chọn bắt buộc theo HK |
đvht |
Số tiết |
ITA 312 |
Thực hành dịch 1 |
x |
|
10 |
150 |
|
ITA 307 |
Ngữ pháp 1 |
x |
|
03 |
45 |
|
ITA 310 |
Văn học Italia |
x |
|
06 |
90 |
|
SFL 418 |
Ngoại ngữ 2 (2) |
x |
|
10 |
150 |
|
VIE 303 |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
|
x |
4.5 |
65 |
HK VII |
Mã số |
Tên môn học |
Bắt buộc |
Tự chọn bắt buộc theo HK |
đvht |
Số tiết |
ITA 413 |
Thực hành dịch 2 |
x |
|
10 |
150 |
|
ITA 408 |
Ngữ pháp 2 |
x |
|
03 |
45 |
|
ITA 415 |
Môn chuyên đề |
x |
|
05 |
75 |
|
VIE 215 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
x |
|
03 |
45 |
HK VIII |
Mã số |
Tên môn học |
Bắt buộc |
Tự chọn bắt buộc theo HK |
đvht |
Số tiết |
ITA 414 |
Thực hành dịch 3 |
x |
|
10 |
150 |
|
ITA 417 |
Kiến tập dịch |
x |
|
02 |
30 |
|
ITA 416 |
Môn kiến thức bổ trợ |
x |
|
05 |
75 |
|
GRA 999 |
Luận văn TN hoặc thi cuối khoá |
x |
|
10 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
199 |
|
+ Môn Giáo dục thể chất gồm 05 đvht được tổ chức giảng dạy khác buổi theo khối lớp, tuần tự từ học kỳ I – học kỳ V.
+ Môn Giáo dục Quốc phòng (165 tiết). Sinh viên học tập trung liên tục theo lịch của Nhà trường.
+ Môn ngoại ngữ 2 gồm 20 đvht (300 tiết), sinh viên có thể đăng ký học một trong 10 thứ tiếng đang được giảng dạy tại trường và có thể học theo các phương thức khác nhau, nhưng vẫn phải dự thi lấy điểm hết môn.