Định dạng đề thi C1 áp dụng cho SV tiếng Pháp trước khi tốt nghiệp:
Dạng thức đề thi trình độ C1- tiếng Pháp
Đề thi gồm 4 bài, tổng thời gian 250 phút.
Tổng điểm: 100 điểm
Để đạt C1, thí sinh phải đạt điểm tối thiểu 50/100 điểm
Điểm tối thiểu từng kĩ năng: 15/25 điểm
PHẦN 1: ĐỌC
Thời gian làm bài: 75 phút
Tổng điểm: 25 điểm
Phần 1 (5 điểm): Điền từ/ cụm từ cho trước vào chỗ trống để hoàn thành câu.
Yêu cầu: 10 câu, mỗi câu đúng được 0.5 điểm. Cho trước 15-20 từ để lựa chọn. Mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
Phần 2 (5 điểm): Đọc văn bản và tìm từ (chỉ MỘT từ) thích hợp điền vào ô trống.
Yêu cầu: 10 ô trống, mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
Phần 3 (15 điểm): Đọc văn bản và trả lời câu hỏi theo nội dung của văn bản
Thí sinh đọc 1 bài khóa dạng nghị luận có độ dài 500 từ, bài đọc lấy từ bài báo, không chỉnh sửa.
Bảng hỏi bao gồm:
- 5 câu hỏi trắc nghiệm về các thông tin chính của bài (thể loại, đối tượng độc giả, nguồn gốc, văn phong, chủ đề). (2.5 điểm)
- 5 câu hỏi trắc nghiệm về các thông tin chi tiết trong bài. (2.5 điểm)
- 5 câu hỏi thuộc các thể loai dưới đây (10 điểm)
Câu hỏi mở yêu cầu thí sinh tìm từ, cụm từ, câu có nghĩa tương đương với từ/cụm từ/câu cho sẵn,
Câu hỏi mở yêu cầu thí sinh tìm thông tin trong bài viết và viết lại bằng ngôn từ của mình mà không nhắc lại ý trong bài,
Cho ba đoạn tóm tắt, yêu cầu thí sinh chọn đoạn đúng,
Cho một bài tóm tắt có những chỗ trống. Thí sinh phải điền vào chỗ trống bằng các từ có trong bài đọc.
PHẦN 2: VIẾT
Thời gian làm bài: 75 phút
Tổng điểm: 25 điểm
Phần 1 (10 điểm): Thí sinh viết một bức thư hành chính theo tình huống cho sẵn: thư xin việc, thư đòi bồi thường v.v…
Phần 2 (15 điểm): Thí sinh chọn một trong hai đề cho trước, viết một bài luận dài 200-250 từ. Bài luận xoay quanh các vấn đề kinh tế, giáo dục, văn hoá, chính trị, xã hội. Bài luận phải có bố cục rõ ràng, thí sinh sinh biết dùng các phương tiện liên kết văn bản. Thí sinh phải nêu được ý kiến của mình về chủ đề đưa ra.
PHẦN 3. NGHE HIỂU
Thời gian làm bài: 40 phút
Tổng điểm: 25 điểm
Phần 1 (10 điểm): nghe tin ngắn
Thí sinh nghe 3-4 tin ngắn dạng bản tin trên đài, phỏng vấn điều tra hoặc đoạn quảng cáo. Tổng thời gian các tin không quá 3 phút. Thí sinh có 2 phút để nghe hướng dẫn làm bài thi và đọc câu hỏi. Thí sinh được nghe 2 lần: sau lần nghe thứ nhất, sinh viên có 1 phút để trả lời câu hỏi. Sau lần nghe thứ hai, sinh viên có 3 phút để hoàn thành câu hỏi: chọn câu đúng sai: Trắc nghiệm với ba gợi ý A, B, C. Mỗi câu trả lời đúng được một điểm.
Phần 2 (15 điểm): Nghe bài dài
Thí sinh nghe một bài độc thoại hoặc hội thoại có độ dài 4-5 phút. Dạng bài phỏng vấn, bài giảng hoặc bài diễn thuyết. Thí sinh trả lời các câu hỏi liên quan tới nội dung thông tin của bài. Dạng câu hỏi: Chọn câu đúng/sai; Trắc nghiệm với 3 gợi ý: A, B, C; Câu hỏi mở đòi hỏi thí sinh viết câu trả lời.
Thí sinh có 3 phút để nghe hướng dẫn làm bài thi và đọc câu hỏi. Thí sinh được nghe 3 lần: sau lần nghe thứ nhất và thứ 2 sinh viên có 3 phút để trả lời câu hỏi. Sau lần nghe 3 thí sinh có 5 phút để làm bài.
PHẦN 4. NÓI
Thời gian chuẩn bị và trả lời vấn đáp: 20 phút
Tổng điểm: 25 điểm
Bài thi gồm 2 phần
Mô tả: thí sinh bốc thăm 1 trích đoạn báo có độ dài khoảng 200-300 từ. Thí sinh chuẩn bị trong vòng 10 phút. Thời gian thi vấn đáp cho mỗi thí sinh kéo dài 10 phút.
Phần 1 (10 điểm) : Thí sinh trình bày về tiểu sử bản thân và trả lời câu hỏi của giáo viên
Phần 2 (25 điểm) : Thí sinh trình bày tóm tắt nội dung, vấn đề chính trị, xã hội, văn hóa được nêu trong bài. Thí sinh trình bày quan điểm cá nhân về vấn đề bài khóa gợi mở. Bài trình bày có dạng thức nghị luận, thí sinh phải có khả năng lập luận, đưa ra lý lẽ, bằng chứng để bảo vệ quan điểm cá nhân của bản thân (thí sinh có thể đồng ý hoặc không đồng ý với quan điểm của tác giả bài báo). Sau đó, thí sinh trả lời 2-3 câu hỏi của ban giám khảo về chủ đề được nêu và bài luận của thí sinh.
Dạng thức đề thi trình độ C1- tiếng Pháp
Đề thi gồm 4 bài, tổng thời gian 250 phút.
Tổng điểm: 100 điểm
Để đạt C1, thí sinh phải đạt điểm tối thiểu 50/100 điểm
Điểm tối thiểu từng kĩ năng: 15/25 điểm
PHẦN 1: ĐỌC
Thời gian làm bài: 75 phút
Tổng điểm: 25 điểm
Phần 1 (5 điểm): Điền từ/ cụm từ cho trước vào chỗ trống để hoàn thành câu.
Yêu cầu: 10 câu, mỗi câu đúng được 0.5 điểm. Cho trước 15-20 từ để lựa chọn. Mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
Phần 2 (5 điểm): Đọc văn bản và tìm từ (chỉ MỘT từ) thích hợp điền vào ô trống.
Yêu cầu: 10 ô trống, mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
Phần 3 (15 điểm): Đọc văn bản và trả lời câu hỏi theo nội dung của văn bản
Thí sinh đọc 1 bài khóa dạng nghị luận có độ dài 500 từ, bài đọc lấy từ bài báo, không chỉnh sửa.
Bảng hỏi bao gồm:
- 5 câu hỏi trắc nghiệm về các thông tin chính của bài (thể loại, đối tượng độc giả, nguồn gốc, văn phong, chủ đề). (2.5 điểm)
- 5 câu hỏi trắc nghiệm về các thông tin chi tiết trong bài. (2.5 điểm)
- 5 câu hỏi thuộc các thể loai dưới đây (10 điểm)
Câu hỏi mở yêu cầu thí sinh tìm từ, cụm từ, câu có nghĩa tương đương với từ/cụm từ/câu cho sẵn,
Câu hỏi mở yêu cầu thí sinh tìm thông tin trong bài viết và viết lại bằng ngôn từ của mình mà không nhắc lại ý trong bài,
Cho ba đoạn tóm tắt, yêu cầu thí sinh chọn đoạn đúng,
Cho một bài tóm tắt có những chỗ trống. Thí sinh phải điền vào chỗ trống bằng các từ có trong bài đọc.
PHẦN 2: VIẾT
Thời gian làm bài: 75 phút
Tổng điểm: 25 điểm
Phần 1 (10 điểm): Thí sinh viết một bức thư hành chính theo tình huống cho sẵn: thư xin việc, thư đòi bồi thường v.v…
Phần 2 (15 điểm): Thí sinh chọn một trong hai đề cho trước, viết một bài luận dài 200-250 từ. Bài luận xoay quanh các vấn đề kinh tế, giáo dục, văn hoá, chính trị, xã hội. Bài luận phải có bố cục rõ ràng, thí sinh sinh biết dùng các phương tiện liên kết văn bản. Thí sinh phải nêu được ý kiến của mình về chủ đề đưa ra.
PHẦN 3. NGHE HIỂU
Thời gian làm bài: 40 phút
Tổng điểm: 25 điểm
Phần 1 (10 điểm): nghe tin ngắn
Thí sinh nghe 3-4 tin ngắn dạng bản tin trên đài, phỏng vấn điều tra hoặc đoạn quảng cáo. Tổng thời gian các tin không quá 3 phút. Thí sinh có 2 phút để nghe hướng dẫn làm bài thi và đọc câu hỏi. Thí sinh được nghe 2 lần: sau lần nghe thứ nhất, sinh viên có 1 phút để trả lời câu hỏi. Sau lần nghe thứ hai, sinh viên có 3 phút để hoàn thành câu hỏi: chọn câu đúng sai: Trắc nghiệm với ba gợi ý A, B, C. Mỗi câu trả lời đúng được một điểm.
Phần 2 (15 điểm): Nghe bài dài
Thí sinh nghe một bài độc thoại hoặc hội thoại có độ dài 4-5 phút. Dạng bài phỏng vấn, bài giảng hoặc bài diễn thuyết. Thí sinh trả lời các câu hỏi liên quan tới nội dung thông tin của bài. Dạng câu hỏi: Chọn câu đúng/sai; Trắc nghiệm với 3 gợi ý: A, B, C; Câu hỏi mở đòi hỏi thí sinh viết câu trả lời.
Thí sinh có 3 phút để nghe hướng dẫn làm bài thi và đọc câu hỏi. Thí sinh được nghe 3 lần: sau lần nghe thứ nhất và thứ 2 sinh viên có 3 phút để trả lời câu hỏi. Sau lần nghe 3 thí sinh có 5 phút để làm bài.
PHẦN 4. NÓI
Thời gian chuẩn bị và trả lời vấn đáp: 20 phút
Tổng điểm: 25 điểm
Bài thi gồm 2 phần
Mô tả: thí sinh bốc thăm 1 trích đoạn báo có độ dài khoảng 200-300 từ. Thí sinh chuẩn bị trong vòng 10 phút. Thời gian thi vấn đáp cho mỗi thí sinh kéo dài 10 phút.
Phần 1 (10 điểm) : Thí sinh trình bày về tiểu sử bản thân và trả lời câu hỏi của giáo viên
Phần 2 (25 điểm) : Thí sinh trình bày tóm tắt nội dung, vấn đề chính trị, xã hội, văn hóa được nêu trong bài. Thí sinh trình bày quan điểm cá nhân về vấn đề bài khóa gợi mở. Bài trình bày có dạng thức nghị luận, thí sinh phải có khả năng lập luận, đưa ra lý lẽ, bằng chứng để bảo vệ quan điểm cá nhân của bản thân (thí sinh có thể đồng ý hoặc không đồng ý với quan điểm của tác giả bài báo). Sau đó, thí sinh trả lời 2-3 câu hỏi của ban giám khảo về chủ đề được nêu và bài luận của thí sinh.